THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ DO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TEESIDE, ANH QUỐC CẤP BẰNG – MASTER OF ENGINEERING (HONS) MECHANICAL (AWARDED BY TEESSIDE UNIVERSITY, UK)
Thời gian khóa học
- 48 tháng ( bắt đầu từ năm 1)
- 36 tháng (bắt đầu từ năm 2)
Học phí:
- Phí đăng ký: 321 SGD
- 48 tháng ( vào năm 1) : 48.150 SGD
- 36 tháng (vào năm 2): 38.520 SGD
Lưu ý:
Tất cả các phí trên đã bao gồm thuế GST
Phí hành chính khác chưa bao gồm
Phí hành chính cho chương bao gồm phí thành viên MDIS, phí thành viên hàng năm, phí hội thảo, bảo hiểm, phí hướng dẫn (nếu có), bảo hiểm học phí (FPS)
Yêu cầu đầu vào
Yêu cầu về học thuật
Tất cả sinh viên từ 17 tuổi trở lên và thỏa 1 trong những yêu cầu sau:
Năm 1:
– Hoàn thành chương trình International Foundation Diploma in Engineering từ trường MDIS, với điểm số từ C trở lên, hoặc
– Đạt ít nhất 2 môn trong kỳ thi GCE A level trong đó bao gồm điểm B môn Toán và 1 môn khoa học như sinh học, hóa học, khoa học máy tính, vật lý hoặc công nghệ, hoặc
– Hoàn thành chương trình THPT (xét điểm môn toán và vật lý hoặc các môn học khác có liên quan đến khoa học, công nghệ hoặc kỹ thuật), hoặc
– Tốt nghiệp từ 1 trường tư thục với điểm số môn toán và môn khoa học từ 60-65 % tương đương điểm C, với yêu cầu đầu vào hoàn tất lớp 10
Năm 2
– Hoàn thành chương trình cao đẳng nghề về kỹ thuật tại Singapore với số lượng tín chỉ có liên quan từ 60-65 %, hoặc
– Hoàn thành chương trình cao đẳng nghề về kỹ thuật ở quốc gia khác với tổng số tín chỉ có liên quan từ 60-65%, với yêu cầu đầu vào hoàn tất lớp 10
– Hoàn thành chương trình kỹ thuật từ 1 học viện tư thục với tổng số tín chỉ có liên quan là 60-65 %, với yêu cầu đầu vào là hoàn tất chương trình 12, hoặc
– Higher National Certificate hoặc Higher National Diploma trong lĩnh vực khoa học, công nghệ thông tin, kỹ thuật
Việc vào thẳng năm 2 phải phụ thuộc vào sự xét duyệt và chấp thuận của trường đại học
Yêu cầu về ngoại ngữ:
Sinh viên cần đáp ứng được 1 trong những yêu cầu sau:
– Điểm C6 môn Tiếng Anh trong kỳ thi GCE O level, hoặc
– IELTS 5.5 trong trường hợp vào năm 1
– IELTS 6.0 trong trường hợp vào năm 2
– Vượt qua bài test của MDIS (Advanced level)
– Hoàn thành chương trình tiếng anh của MDIS (Advanced level)
Mục tiêu chương trình học:
– Mang đến cho sinh viên niềm đam mê về kỹ thuật cơ khí , ứng dụng kiến thức đó vào nhiều lĩnh vực khác nhau và tạo sự thích thú trong việc học tập và nghiên cứu chuyên sâu hơn
– Đào tạo sinh viên có khả năng ứng dụng kiến thức và sự hiểu biết để tạo nên sự đổi mới và tính cạnh tranh trong công việc
– Cung cấp cho sinh viên đầy đủ kiến thức và kỹ năng, đồng thời giúp họ có khả năng đánh giá các thông tin, giả định, khái niệm và đưa ra những biện pháp hữu hiệu để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong ngành kỹ thuật cơ khí và không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn
– Đào tạo cho sinh viên sau khi tốt nghiệp có được những kỹ năng và phẩm chất của một kỹ sư chuyên nghiệp, cho phép họ theo đuổi các chương trình học cao hơn, hoặc có thể làm việc ở nhiều lĩnh vực khác nhau như trong ngành công nghiệp/ tổ chức tư vấn/ nghiên cứu.
Chương trình giảng dạy:
Năm 1
- Calculus (10 tín chỉ)
- Electrical Principles (10 tín chỉ)
- Engineering Design and CAD (10 tín chỉ)
- Engineering Mathematics (10 tín chỉ)
- Fluid Mechanics (10 tín chỉ)
- Group Design Project (10 tín chỉ)
- Professional Skills for Mechanical Engineers (10 tín chỉ)
- Properties of Materials (10 tín chỉ)
- Structural Mechanics (20 tín chỉ)
- Thermodynamics (20 tín chỉ)
Năm 2
- Aeroengines and Rocket Science (10 tín chỉ)
- Dynamic Analysis (10 tín chỉ)
- Employment Skills for Engineers (10 tín chỉ)
- Group Design and Build Project (20 tín chỉ)
- Manufacturing Processes (20 tín chỉ)
- Mechanics of Materials 1 (20 tín chỉ)
- Numerical Methods for Engineers (10 tín chỉ)
- Product and Assembly Design Modelling (20 tín chỉ)
Năm 3
- Aerodynamics (10 tín chỉ)
- Applied Dynamics (10 tín chỉ)
- Integrated Masters Engineering Project (30 tín chỉ)
- Interdisciplinary Group Project (20 tín chỉ)
- Management Skills for Engineers (10 tín chỉ)
- Mechanics of Materials 2 (20 tín chỉ)
- Product Design Management (20 tín chỉ)
Năm 4
- Continuum Mechanics (20 tín chỉ)
- Industry-related Group Project (20 tín chỉ)
- Integrated Masters Engineering Project (30 tín chỉ)
- Leadership and Entrepreneurship (10 tín chỉ)
- Manufacturing Systems (20 tín chỉ)
- Quality and Supply Chain Management (MEng) (20 tín chỉ)
Những điểm đặc biệt trong chương trình:
Chương trình học có sự kết hợp giữa bài giảng, hướng dẫn từ giảng viên, báo cáo, học nhóm, tự học, và các buổi thực hành tại phòng thí nghiệm. Trong quá trình học có nhiều dự án nhóm, và vào năm cuối mỗi sinh viên cần hoàn thành dự án nghiên cứu của mình.
Mỗi năm sẽ có 2 đề tài chính: kỹ năng chuyên môn và phát triển nghề nghiệp, các dự án nhóm như thế sẽ thúc đẩy sinh viên học tập thông qua việc nghiên cứu và giải quyết các vấn đề xảy ra trong dự án và khuyến khích các thành viên trong nhóm học tập và trao đổi các kỹ năng với nhau. Các dự án nhóm cũng tạo cơ hội cho sinh viên có niềm đam mê tham gia vào các cuộc thi sáng kiến.
Sinh viên được hỗ trợ học tập thông qua việc tạo môi trường học tập ảo, thư viện, dịch vụ thông tin giúp sinh viên truy cập trực tuyến vào các tài liệu học tập.
Chương trình chuyển tiếp:
Sau khi hoàn thành năm 1 và năm 2 sinh viên có cơ hội chuyển tiếp sang Đại học Teeside vào năm 3 và năm 4 để hoàn thành chương trình học.
Xem thêm thông tin về trường Đại học Teeside Anh Quốc